Prednisolon 5mg nam hà

10.000₫ Còn hàng
Thành phần: Prednisolon acetat: 5mg Tá dược vừa đủ 1 viên Tá dược gồm: Amidon, Lactose, Tartrazin, Tinh bột ngô, DST, Avisel, magnesi stearat, nước tinh khiết. 📌 Dạng bào chế: Viên nén 📌 Quy cách đóng gói: Hộp 02 vỉ x 20 viên nén. 📌 Dược lực học: Prednisolon là một ...

Thành phần:
Prednisolon acetat: 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược gồm: Amidon, Lactose, Tartrazin, Tinh bột ngô, DST, Avisel, magnesi stearat, nước tinh khiết.

📌 Dạng bào chế: Viên nén

📌 Quy cách đóng gói: Hộp 02 vỉ x 20 viên nén.

📌 Dược lực học:
Prednisolon là một glucocorticoid có tác dụng rõ rệt trong chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Prednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid yếu, vì vậy nếu dùng thuốc trong thời gian ngắn có rất ít nguy cơ giữ Na+ và phù. Tác dụng chống viêm của 5mg Prednisolon bằng 4mg methylprednisolon và bằng 20mg hydrocortisol.

📌 Dược động học:
Sinh khả dụng theo đường uống của Prednisolon xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 1-2 giờ sau khi uống thuốc. Prednisolon liên kết với protein khoảng 90 - 95%. Độ thanh thải của prednisolon là 8,7 ± 1,6ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5±0.2 lít/kg.

Prednisolon được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa là dạng este sulfat và glucuronid được bài tiết vào nước tiểu. Nửa đời của prednisolone xấp xỉ 1,7 – 2,7 giờ.
Chứng viêm do bất cứ nguyên nhân nào đều đặc trưng bởi bạch cầu thoát mạch và xâm nhiễm vào mô bị viêm, các glucocorticoid ức chế hiện tượng này. Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm. Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào lympho và của các đại thực bào của mô. Khả năng đáp ứng của chúng với các kháng nguyên và các chất gây gián phân bị giảm. Tác dụng của glucocorticoid đặc biệt rõ rệt lên các đại thực bào, làm hạn chế khả năng thực bào của chúng, hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon-gama, interleukin-1, chất gây sốt, các enzym colagenase và elastase, yếu tố gây phá huỷ khớp và chất hoạt hoá plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin-2
Ngoài tác dụng trên chức năng của bạch cầu, glucocorticoid còn ảnh hưởng đến đáp ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2. Cuối cùng glucocorticoidlàm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng enzym để sản sinh prostaglandin.
Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.
Corticoid có hiệu lực trong hen phế quản nặng. Bao giờ cũng phải bắt đầu điều trị bằng thuốc kích thích beta vì corticoid không có tác dụng chống lại bệnh hen cấp tính. Trong những cơn hen nặng phải nằm bệnh viện, điều trị tấn công bằng tiêm glucocorticoid là cơ bản. Tuy nhiên nhữmg người bệnh hen này vẫn cần tiếp tục dùng corticoid hít hoặc uống. Những cơn hen cấp tính ít nặng hơn thường được điều trị bằng uống glucocorticoid đợt ngắn. Trong điều trị bệnh hen phế quản mạn tính, luôn luôn phải sử dụng glucocorticoid dài ngày với những liều khác nhau tuỳ theo bệnh biến chuyển nặng nhẹ khác nhau.
Glucocorticoid được dùng trong điều trị nhiều chứng bệnh thấp. Trong bệnh viêm khớp dạng thấp, dùng liều bắt đầu tương đối thấp, trong đợt cấp tính, có thể dùng liều cao hơn, sau đó giảm dần, nhanh.
Có thể điều trị những biểu hiện của các bệnh dị ứng ngắn ngày như sốt cỏ khô, bệnh huyết thanh, mày đay, viêm da tiếp xúc, phản ứng thuốc, ong đốt và phù thần kinh-mạch bằng glucocorticoid bổ sung cho liệu pháp chính.

📌 Chỉ định: Điều trị viêm khớp dạng thấp, hen phế quản, các thể viêm và dị ứng.

📌 Liều dùng và cách dùng:
Liều khởi đầu cho người lớn từ 1-12 viên /ngày, liều cho trẻ em từ 0,14 – 2mg/kg/ngày. Liều lượng phụ thuộc vào bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
Khi đạt được đáp ứng mong muốn phải giảm liều dần tới mức vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng thích hợp, phải liên tục theo dõi để điều chỉnh liều khi cần thiết. Sau khi điều trị kéo dài nếu ngừng thuốc phải ngừng theo từng bước.

📌 Chống chỉ định:
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sống.
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

📌 Lưu ý và thận trọng:
Thận trọng với người loét dạ dày, tá tràng, loãng xương, người mới nối thông (ruột hoặc mạch máu), rối loạn tâm thần, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn, người cao tuổi.
Không được dừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi đang có stress.
Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng tới tác dụng của tiêm chủng vaccin.

📌 Tác dụng không mong muốn:
Có thể gây mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, thèm ăn, ăn khó tiêu, rậm lông trên da, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glaucom, chảy máu cam. Ít gặp: loạn tâm thần, ảo giác, phù, tăng huyết áp, hội chứng Cushing, loét dạ dày tá tràng, loãng xương, phản ứng quá mẫn.
Ghi chú “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.

📌 Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất. Nếu thấy viên thuốc bị mốc, bị ẩm hoặc có hiện tượng khác lạ thì phải báo cho nhà sản xuất biết.

📌 Bảo quản: Để nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ 15oC - 30oC.

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

📌 Nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
415 Hàn Thuyên – Phường Vị Xuyên – Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định.

Nội dung tùy chỉnh
Nội dung tùy chỉnh
popup

Số lượng:

Tổng tiền: