Chlorpheniramin 4mg (lọ 1000v-pv)

39.000₫ Còn hàng

Tên quốc tế: Chlorpheniramine

Loại thuốc: Thuốc đối kháng thụ thể H1 histamin

Biệt dược gốc: Clorpheniramin

1. Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 4 mg, 8 mg, 12 mg; Viên nén có tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg.
  • Viên nang: 4 mg, 12 mg. Viên nang có tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg.
  • Siro: 2 mg/5 ml.Thuốc tiêm: 10 mg/ml (tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da), 100 mg/ml (chỉ dùng cho tiêm bắp và dưới da).
  • Clorpheniramin 2 hoặc 4 mg phối hợp với các thành phần khác như paracetamol, pseudoephedrin, phenylephrin, phenylpropalamin, dextromethorphan trong nhiều chế phẩm đa thành phần.

2. Chỉ định điều trị

  • Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
  • Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
  • Hiện nay, clorpheniramin maleat thường được phối hợp trong một số chế phẩm bán trên thị trường để điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh.
  • Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trong điều trị triệu chứng nhiễm virus.

3. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đạị tuyến tiền liệt.
  • Glocom góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
  • Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO

 

Nội dung tùy chỉnh
Nội dung tùy chỉnh
popup

Số lượng:

Tổng tiền: