Công dụng - Chỉ định của Ciprofloxacin Tablets Brawn
Ciprofloxacin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin.
Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn:
Viêm đường tiết niệu trên và dưới, viêm tuyến tiền liệt.
Nhiễm khuẩn đường mật.
Những vết cắn hoặc côn trùng đốt bị nhiễm khuẩn, hạ cam.
Nhiễm khuẩn xương- khớp, bệnh xơ nang tụy nặng.
Viêm xương – tủy xương.
Viêm tai, mũi, họng( bao gồm viêm tai ngoài, viêm tai giữa, viêm xoang).
Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân có nguy cơ giảm miễn dịch (bệnh giảm bach cầu trung tính ở người suy giảm miễn dich).
Bệnh than.
Viêm màng trong tim do nhóm vi khuẩn HACEK( chỉ định nếu điều trị kháng sinh nhóm beta- lactam không hiệu quả).
Viêm dạ dày, ruột bao gồm Campylobacter, tả, salmonella, lỵ trực tràng và viêm ruột do Yersinica.
Bệnh lậu, u hạt bẹn, viêm xương chậu, viêm phúc mạc, dịch hạch.
Viêm đường hô hấp dưới bao gồm nhiễm pseudomonas ở người bị xơ nang tuyến tụy, trừ do S.pneumoniae, nhiễm ricketsta.
Nhiễm khuẩn huyết, bệnh thương hàn và phó thương hàn.
Nhiễm khuẩn da, cấu trúc da do vi khuẩn gram âm.
Dự phòng trong điều trị viêm não mô cầu, nhiễm khuẩn phẫu thuật, trong điều trị mycobacteria không do lao.
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, nhưng:
Vẫn có thể dùng trong trường hợp nặng ở trẻ trên 1 tuổi như viêm hô hấp dưới do pseudomonas aeruginosa ở trẻ bị xơ nang tụy, dự phòng và điều trị bệnh than do hít, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (viêm thận, bể thận), dự phòng viêm màng não do mô cầu.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Ciprofloxacin Tablets Brawn
Cách dùng:
Uống thuốc sau bữa ăn 2 giờ, nên uống nhiều nước và tránh dùng chung với thuốc chống acid dạ dày trong vòng 2 giờ.
Không uống thuốc cùng sữa, sữa chua, các sản phẩm có chứa calci.
Liều dùng:
Người lớn
Bệnh than:
Nhiễm khuẩn than ở đường thở (dự phòng sau phơi nhiễm): 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày.
Nhiễm khuẩn than ở da (điều trị): 500 mg/lân, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày.
Nhiễm khuẩn xương khớp: 500 – 750 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 4 – 6 tuần.
Bệnh hạ cam: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.
Viêm màng trong tim do nhóm HACEK: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 4 tuần.
Bệnh lậu:
Lậu không có biến chứng: Liều duy nhất 250 – 500 mg.
Lậu lan tỏa: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 ngày (lúc đầu điều trị với Ceftriaxone 1 g/ngày, trong 24 – 48 giờ).
Tiêu chảy do nhiễm khuẩn:
Nhiễm Salmonella: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 5 – 7 ngày.
Nhiễm Shigella: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.
Tiêu chảy khi đi du lịch: Bệnh nhẹ một liều 750 mg, bệnh nặng: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.
Nhiễm Vibrio Cholerae: Một liều 1 g.
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, cấu trúc da: 500 – 750 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày.
Viêm tuyến tiền liệt (mạn tính do nhiễm khuẩn): 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 28 ngày.
Viêm xoang cấp tính: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
Bệnh thương hàn: 500 – 750 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7- 14 ngày.
Viêm đường tiết niệu:
Cấp tính không biến chứng, viêm bàng quang: 250 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 3 ngày.
Biến chứng (bao gồm viêm bể thận): 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em:
Không có khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi. Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết.
Bệnh than do hít:
Nhiễm khuẩn than ở đường thở: 15 mg/kg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày, liều tối đa 500 mg/lần.
Nhiễm khuẩn than ở da: 10 – 15 mg/kg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 60 ngày (liều tối đa 1 g/ngày); khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện dùng Amoxicilin 80 mg/kg/ngày chia làm 3 lần, cách nhau 8 giờ/lần để hoàn thiện trị liệu. Trong khi điều trị, nếu thấy phù rộng, tổn thương trên đầu, cổ thì chuyển sang tiêm tĩnh mạch.
Xơ nang tụy: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do Pseudomonas Aeruginosa ở trẻ bị xơ nang tụy: 40 mg/kg/ngày chia 2 lần cách nhau 12 giờ sau một tuần tiêm tĩnh mạch. Tổng thời gian điều trị là 10 – 21 ngày.
Viêm tiết niệu có biến chứng hoặc viêm bể thận: 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 – 21 ngày; liều tối đa: 1,5 g/ngày.