Cơn đau quặn mật, co thắt đường mật: sỏi túi mật, viêm túi mật, viêm đường mật.
Cơn đau quặn thận và co thắt đường niệu-sinh dục: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
Co thắt tử cung: đau bụng kinh, doạ sẩy thai, co cứng tử cung.Co thắt dạ dày-ruột do loét, táo bón co thắt.
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Liều dùng:
Người lớn : 3-6 viên/ngày, mỗi lần 1-2 viên.
Trẻ trên 6 tuổi : 2-5 viên/ngày, mỗi lần 1 viên.
Từ 1-6 tuổi : 2-3 viên/ngày, mỗi lần 1/2-1 viên.
Quá mẫn với bất kì thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Suy gan nặng, suy thận nặng, blốc nhĩ thất độ II - III, suy tim nặng.
Khi dùng chung với levodopa, thuốc làm giảm tác dụng chống Parkinson và tăng run, co cứng cơ.
Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, hồi hộp, mất ngủ, táo bón, hạ huyết áp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lái xe
Ở liều điều trị, drotaverin không có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nếu bị choáng váng sau khi dùng thuốc thì cần tránh những hoạt động nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thai kỳ
Chưa có bằng chứng sinh quái thai và gây độc cho phôi thai từ các nghiên cứu trên động vật và nghiên cứu hồi cứu ở người trong giai đoạn mang thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Do chưa có kết quả khảo sát đầy đủ, thuốc không được khuyên dùng trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.