Clopheniramin 4mg điều trị trong các trường hợp dị ứng ngoài da như mề đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi.
THÀNH PHẦN Clopheniramin 4mg: Mỗi viên chứa:
Clorpheniramin maleat 4mg
Tá dược: Povidon K30, Tinh bột sắn, Lactose, Avicel PH101, Magnesi stearat, Silicon dioxyd, Blue patente.
CHỈ ĐỊNH Clopheniramin 4mg:
- Trị các chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
- Những triệu chứng dị ứng khác như: mề đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG Clopheniramin 4mg:
- Người lớn: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 4 lần. Mỗi ngày không quá 6 viên.
- Uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
- Trẻ em : theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Clopheniramin 4mg:
- Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG Clopheniramin 4mg:
- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
- Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (lớn hơn 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
- Tác dụng an thần của thuốc tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều này có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Tránh dùng cho ngưới tăng nhãn áp như bị glaucom.
- Tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC Clopheniramin 4mg:
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
TÁC DỤNG PHỤ Clopheniramin 4mg:
- Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng
- Hiếm gặp: buồn nôn, chóng mặt
Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
- Nhận xét: Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glaucom, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng. Tần suất của các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú:
- Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Không dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Thuốc gây buồn ngủ nên chú ý khi dùng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc
QUÁ LIỀU Clopheniramin 4mg: Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật. Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
BẢO QUẢN Clopheniramin 4mg: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.